1. Unni / Oppa / Noona / Hyung
Unni / 언니: phụ nữ gọi một phụ nữ khác lớn tuổi hơn
Oppa / 오빠: phụ nữ gọi một người đàn ông lớn tuổi hơn
Noona / 누나: một người đàn ông gọi một người phụ nữ lớn tuổi hơn
Hyung / 형: một người đàn ông gọi một người đàn ông lớn tuổi hơn
Đối tượng của bạn có thể là bất cứ ai xung quanh bạn. Những từ này được dùng để gọi người khác một cách thân mật và được coi là đáng yêu. Bạn hoàn toàn có thể dùng từ này với crush của mình trước khi giai đoạn yêu đương ập tới.
2. Sunbae / Hoobae
Sunbae / 선배: kính ngữ được sử dụng để gọi một người cấp cao hơn tại nơi làm việc hoặc nơi học tập.
Hoobae / 후배: một người mới bắt đầu làm việc tại công ty hoặc lớp dưới bạn ở trường.
3. Gwen-cha-na?
Gwen-cha-na? / 괜찮아? : Anh/Em/Cậu ổn chứ?
Bạn để ý thấy sự bất ổn của người kia
4. Wae-geu-rae?
Wae-geu-rae? / 왜 그래: Có chuyện gì vậy?
Và đến lượt người ta hỏi thăm, quan tâm bạn.
5. Bae-go-pah?
Bae-go-pah? / 배고파? : Anh/Em có đói không?
Những lời hỏi thăm không thể thiếu. “Anh/em có đói không? Mình đi ăn gì nhé!” chắc chắn sẽ làm người ta cảm động.
6. Jjak-sa-rang
Jjak-sa-rang / 짝사랑: yêu đơn phương
Và đây là lúc bạn nhận ra mình đã yêu đơn phương rồi
7. Jo-ah-hae
Jo-ah-hae / 좋아해: Tớ thích cậu/Em thích anh/Anh thích em…
Lời thú nhận khiến trái tim bạn đau nhói. Bạn đã ngửa bài với đối phương rồi. Và bây giờ là lúc được ăn cả ngã về không!
8. Sam-gak-kwan-gae
Sam-gak-kwan-gae / 삼각 관계: tam giác tình yêu
Haiss! Đúng là mọi chuyện không đơn giản. Bạn sẽ có vài tình địch đáng gờm, và nhiệm vụ của bạn là phải chiến thắng để bước vào trái tim người kia thôi.
9. Bo-go-ship-puh
Bo-go-ship-puh / 보고 싶어: Tớ nhớ cậu/ Anh nhớ em/ Em nhớ anh
Lời thì thầm ngọt ngào, chứng tỏ bạn cần người kia đến thế nào
10. Ga-ji-ma
Ga-ji-ma / 가지마: đừng đi
“Baby kajima, stay here with me kajima…” Đấy, Erik đã hát như thế trong bài “Chạm đáy nỗi đau”. Nói với người ta “Đừng đi!”, có nghĩa là bạn đã yêu sâu đậm rồi.
11. Sa-rang-hae
Sa-rang-hae / 사랑해: Anh yêu em/Em yêu anh/ Tớ yêu cậu
Câu chốt hạ không thể thiếu trong mọi cuộc tình. Tình yêu bắt đầu như thế đấy! Bạn không thể không học câu này được, trước khi muốn có “gấu”.
12. Nam-ja-chin-goo / Yeo-jah-chin-goo
Nam-ja-chin-goo / 남자 친구: bạn trai
Yu-jah-chin-goo / 여자 친구: bạn gái
Giờ thì đã có danh xưng chính thức rồi!!!
13. Yak-sohk-hae
Yak-sohk-hae / 약속 해: Hứa với em/anh
Yêu đương rồi thì phải hứa hẹn đủ kiểu thôi. Đi chơi, đi ăn, không quên sinh nhật…vv, không được có thả thính lung tung…Kiểu vậy!
14. Jal-ja
Jal-ja / 잘자: Ngủ ngon
Sự khác biệt đầu tiên sau khi có gấu là bạn sẽ có người chúc ngủ ngon, tối đến tha mồ mà mộng mơ về người ấy.
15. Heng-bok-hae
Heng-bok-hae / 행복해: Tôi hạnh phúc!
Hãy tận hưởng vị ngọt đầu tiên của tình yêu đi. Bạn sẽ cảm thấy không còn ai trên đời may mắn và hạnh phúc hơn mình.
16. Geok-jeong-ha-ji-ma
Geok-jung-ha-ji-ma / 걱정 하지마: Đừng lo lắng
Sự an ủi quan trọng đến từ bạn gái/bạn trai, khiến bạn cảm thấy ấm lòng hơn bất kì người nào khác.
17. Hae-uh-ji-ja
Hae-uh-ji-ja / 헤어지자: chia tay đi!
Sự giận hờn của tình yêu. Bạn trót bị giận và người kia nói chia tay khiến trái tim bạn như tan vỡ.
18. Jae-bal
Jae-bal / 제발: làm ơn đi (tình trạng tuyệt vọng)
Bạn cảm thấy mình không thể sống thiếu người ấy, và tình trạng giận hờn, chia tay đến nơi khiến bạn trở nên tuyệt vọng
19. Mi-ahn-hae
Mi-ahn-hae / 미안해: Anh/Em/Tớ xin lỗi
Dù gì thì bạn cũng phải nói câu xin lỗi thôi, lời xin lỗi sẽ xoa dịu mọi thứ
20. Kyul-hon-hae-jo
Kyul-hon-hae-jo / 결혼 해줘: em sẽ cưới anh chứ?
Và sau khi đã trải qua những thăng trầm của tình yêu, một đám cưới hạnh phúc, ngọt ngào sẽ chờ 2 bạn.
Vân Sam (tham khảo Soompi)